Tìm hiểu đơn vị đo áp suất Mpa là gì

1. Tìm hiểu đơn vị đo Mpa là gì

Đầu tiên bao giờ chúng ta cũng đi vào định nghĩa hay lý giải tên gọi, vậy Mpa là gì?

MPa ( Megapascal ) là đơn vị đo áp suất thường được sử dụng trong kỹ thuật và khoa học. Nó là một đơn vị đo lường là một phần của Hệ thống đơn vị đo lường quốc tế (SI – là dạng hiện đại của hệ mét và là hệ đo lường được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới). Trong hệ mét, megapascal là đơn vị áp suất được sử dụng phổ biến, cùng với các đơn vị khác như kilopascal (kPa), bar và atm.

Một megapascal bằng một triệu pascal. Để dễ hiểu hơn, một Mpa xấp xỉ bằng áp suất tác dụng bởi một khối lượng khoảng 100 tấn đặt trên diện tích một mét vuông. Chữ M trong MPa biểu thị mega , tiền tố thường được sử dụng trong hệ mét có nghĩa là một triệu . Do đó, 1.000.000 Pa (pascal) bằng 1 MPa. Đơn vị MPa có thể được biểu thị dưới dạng tương đương là N/mm2 (newton trên milimiter vuông): 1 MPa = 1 N/mm2. Tóm lại, bản chất của đơn vị đo MPa là tiền tố của đơn vị Pascal Pa. và có giá trị lớn gấp 106 lần giá trị của Pa. MPa được đo bằng Pa hoặc N/m2.

2. Công dụng thiết thực của đơn vị đo Mpa là gì

Đơn vị Mpa được thiết lập để tạo nên điều kiện thuận lợi cho việc tính toán và giảm bớt số lượng của các con số. Trong công nghiệp, đặc biệt là trong xây dựng, MPa là đơn vị đo áp suất chất lỏng và chất khí được sử dụng phổ biến nhất. Ngoài ra, bộ phận đo áp suất còn dùng để đo áp suất chân không của máy hút chân không. Xét về tính thực tế, các hệ thống thủy lực thường hoạt động ở áp suất vài trăm hoặc hàng nghìn MPa, có khả năng tạo ra lực cực cao và được sử dụng trong các ứng dụng như xây dựng hạng nặng, khai thác mỏ và hàng không vũ trụ.

3. Cách sử dụng đơn vị đo áp Mpa

Cách sử dụng đúng Mpa là gì hay nói rõ hơn là ứng dụng của nó để phục vụ cho đời sống mỗi chúng ta. Như đã tìm hiểu, MPa là đơn vị đo áp suất nên công dụng chính của nó là đo các chất ở thể lỏng và thể khí. MPa có thể là một đơn vị đo lường trong hiện trường, làm việc trên chất lỏng, chất khí trong các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp hoặc ứng dụng đơn giản vào đời sống cá nhân.

MPa được điều chỉnh phù hợp để biểu thị ứng suất và cường độ của các vật liệu xây dựng thông thường một cách thuận tiện.

Bê tông được sử dụng trong các tòa nhà, cầu, móng hoặc đập thường có cường độ nén từ 30 đến 50 MPa.

Các thanh thép gia cố được sử dụng để cung cấp cường độ kéo cho kết cấu bê tông thường có cường độ chảy từ 400 đến 500 MPa.

4. Đơn vị áp suất Mpa trong biểu thị cấp độ của bê tông

Ý nghĩa của Mpa là gì đối với cấp độ bê tông. Cấp độ bền bê tông là yếu tố được xác định bởi cường độ và thành phần của bê tông. Nó biểu thị cường độ tối thiểu của bê tông phải có sau 28 ngày kể từ ngày xây dựng ban đầu.

Cấp độ bền bê tông được hiểu theo phép đo MPa, trong đó M là viết tắt của hỗn hợp và MPa biểu thị cường độ tổng thể. Hay bạn có thể hiểu đơn vị này là thước đo cường độ nén của bê tông. Nó cho phép người kiểm tra biết áp lực có thể tác dụng lên bê tông là bao nhiêu trước khi nó bị nứt hoặc hư hỏng. Và bộ luật Xây dựng BC yêu cầu đơn vị MPa là thước đo tối thiểu cho các dự án xây dựng cụ thể.

Nếu bạn có một dự án yêu cầu cường độ bê tông xác định – tức là 20MPa để đặt trụ cho sàn nâng – thì tốt nhất bạn nên gọi chuyên gia và yêu cầu bê tông được vận chuyển từ xe tải trộn sẵn. Đây cũng là cách duy nhất để đảm bảo cường độ kết cấu trong bê tông.

Hoặc khi đi qua các tòa nhà đang xây dựng, các bạn có thể thấy trên các cột, mặt bê tông được ghi ký hiệu bằng ‘N20/10‘. Đây là kiểu ký hiệu thông thường trong xây dựng, trong đó N có nghĩa là bê tông loại thông thường, 20 chỉ cường độ 20MPa và 10 đề cập đến sản phẩm có chứa kích thước cốt liệu tối đa là 10mm.

Tầm quan trọng của chỉ số áp lực Mpa là gì

Kỹ sư kết cấu xác định mức MPa cần thiết cho kết cấu dựa trên trọng lượng và tải trọng của tòa nhà và tổng người ở trong đó. Sau đó, các nhà xây dựng và nhà thầu có thể tham khảo xếp hạng MPa khi lựa chọn vật liệu, đổ bê tông và thiết kế các bộ phận công trình gần đó.

MPa của bê tông mới được xác định bằng quy trình thử nghiệm hình trụ. Các thanh tra viên đã khoan các trụ bê tông sau khi bề mặt đã khô hoặc được xử lý trong 28 ngày. Nhiều thử nghiệm được thực hiện và MPa trung bình được trao cho các nhà xây dựng, kỹ sư và thanh tra viên để xem xét. Nếu chỉ số MPa thấp hơn thông số thiết kế thì có thể cần phải dỡ bỏ bê tông và đổ lại.

Ứng dụng áp lực chỉ số Mpa tương thích vào đời sống

Cường độ nén 20 MPa và 25 MPa

  • Thường được sử dụng cho các tấm nhà, đường lái xe, móng và lối đi bộ.
  • Tấm và móng nhà ở
  • Độ sụt mặc định là 100 mm đã được ngành công nghiệp bê tông trộn sẵn áp dụng để giảm việc bổ sung nước không kiểm soát tại chỗ và giúp việc đổ và đầm bê tông dễ dàng hơn cho thợ bê tông.

Cường độ nén 32 MPa, 40 MPa, 50 MPa

  • Cường độ cao hơn thường được sử dụng cho bê tông sẽ chịu tải trọng và lưu lượng lớn hơn. Điều này có thể được các kỹ sư hoặc nhà xây dựng quy định để phù hợp với yêu cầu tải trọng mà bê tông phải chịu trong suốt tuổi thọ của nó.

Cường độ cao: 65 MPa, 80 MPa, cường độ nén 100 MPa

  • Thường được sử dụng cho các công trình yêu cầu bê tông cường độ cao với độ sụt thiết kế từ 140 đến 200 mm. Bê tông 65 MPa có sẵn ở các cỡ cốt liệu 10 mm, 14 mm và 20 mm trong khi 80 và 100 MPa chỉ có ở cỡ cốt liệu 10 mm và 14 mm. Bê tông cường độ cao thường được các kỹ sư chỉ định trong các ứng dụng như nhà cao tầng.

5. Đơn vị Mpa trong đồng hồ áp suất

Thường hay thấy nhất là trong các thiết bị đo áp lực, điển hình là đồng hồ đo áp suất các bạn sẽ thấy thể hiện đơn vị Mpa. Và khi tìm hiểu Mpa là gì thì không thể bỏ qua những thiết bị tiện lợi dùng để đo đạc này. Như chúng ta vừa tìm hiểu ở trên, Mpa chỉ là cách thể hiện áp suất tại một thời điểm đo bất kỳ. Khi áp dụng lên đồng hồ quý khách có thể thuận tiện mang đo và đo đạc tại bất kỳ vị trí nào bạn muốn. Tạo cảm giác vô cùng thuận lợi, mang lại nhiều lợi ích cũng như sự tiện lợi cho khách hàng.

6. Đơn vị đo Mpa trong việc thể hiện độ bền đồ vật

Ý nghĩa của Mpa là gì đối với độ bền của một vật. Thì như tìm hiểu đây là chỉ số đo áp lực tác động lên diện tích bề mặt nhất định. Thì đối với đồ vật chúng ta cũng cần phải biết độ bền của chúng là bao nhiêu.

Độ bền kéo thường được đo bằng lượng lực tính bằng pound trên inch vuông (psi) hoặc megapascal (MPa) cần thiết để kéo mẫu đến điểm hỏng vật liệu. Thử nghiệm này được thực hiện bằng cách đặt một mẫu vật có hình quả tạ vào các kẹp hoặc hàm của một máy đo độ căng. Máy đo độ căng kéo các tay nắm ra xa nhau một cách đều đặn cho đến khi quả tạ bị gãy. Lực khi đứt vật liệu được gọi là độ bền kéo cuối cùng, thường được rút ngắn thành độ bền kéo hoặc độ bền kéo.

Ví dụ:

Tóc người                                 10 MPa

60 Shore A EPDM                        10 MPa

70 Shore D Cast Urethane           45 MPa

Inox – thép không gỉ                             860 MPa

7. Quy đổi đơn vị đo Mpa sang đơn vị khác

Cuối cùng để hiểu về Mpa là gì thì sẽ đi vào việc quy đổi đơn vị đo áp khác nhau. Thông thường không phải lúc nào hệ thống của bạn cũng sẽ sử dụng Mpa làm tiêu chuẩn và chỉ dùng mỗi một đơn vị đo này thôi. Hay khi đối chiếu kết quả chéo cho những kết quả khác cũng cần quy đổi ra các đơn vị khác như bar, kg/cm2, mmH2O, mbar, pa, …. Do 1Bar ≈ 1Kg/cm2 nên thông thường quý vị sẽ thấy người dùng quy đổi Mpa sang Kg/cmhoặc quy đổi Mpa sang Bar.

Đầu tiên là quy đổi Mpa sang Bar:

1 Mpa = 10 bar

5 Mpa = x? bar

Chúng ta sử dụng phép tính đơn giản như nhân chéo để tìm x. Gọi phương trình là y ta có y = (x*1)(10*5) => x = 50. Từ đó suy ra 5Mpa = 50Bar.

Cách quy đổi Mpa sang kg/cm2

1 Mpa = 10.19716213 Kg/cm2

8 Mpa = x? Kg/cm2

Tiếp tục sử dụng phép nhân chéo ta có phương trình như sau: y = (x*1)(8*10.19716213) => x = 80.19716213. Từ đó suy ra 8Mpa = 80.19716213 Kg/cm2 ≈ 80 Kg/cm2

Quy đổi Psi sang Mpa

Đơn vị tiếng Anh tương đương với MPa là pound trên inch vuông (psi). Trong khi Hoa Kỳ, Vương quốc Anh và một số quốc gia khác sử dụng psi thì phần lớn các quốc gia đều dựa vào MPa. Nhiều nhà sản xuất, nhà xây dựng và nhà cung cấp cung cấp dữ liệu sản phẩm hiển thị cả xếp hạng MPa và psi cho vật liệu bê tông. Để chuyển đổi psi sang MPa, hãy nhân giá trị psi với 0,0068915. Ví dụ: 2.500 psi = 2.500 x 0,0068915 hoặc 18 MPa.

Như vậy khi ở trong bất kỳ tính huống nào cần phải sử dụng đơn vị đo khác với Mpa, quý khách cũng có thể dễ dàng quy đổi được thông qua phương pháp nhân chéo từ những ví dụ trên. Trong đó việc quy đổi Mpa sang Kg/cm2 hay quy đổi Mpa sang Bar là thông dụng nhất.

5/5 - (1 bình chọn)

42 thoughts on “Tìm hiểu đơn vị đo áp suất Mpa là gì

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Hotline

Ms. Đăng
Ms. Đăng 0967393186
Liên hệ
"