Mục lục
- 1 1. Các đơn vị đo thể tích thường dùng
- 2 2. Đơn vị đo dung tích thường dùng nhất tại Việt Nam
- 3 3. Các đơn vị thể tích thường dùng trên quốc tế
- 4 4. Bảng đơn vị đo thể tích theo hệ mét khối (M3) và lít (L)
- 5 5. Bảng đơn vị đo thể tích
- 5.1 5.1) Bảng đơn vị đo thể tích theo các đơn vị phổ biến
- 5.2 5.2) Bảng đơn vị đo thể tích theo hệ mét
- 5.3 5.2) Bảng đơn vị đo thể tích theo hệ thống đo lường chất lỏng/chất khô của Anh
- 5.4 5.3) Bảng đơn vị đo thể tích theo hệ thống đo lường chất lỏng của Mỹ
- 5.5 5.4) Bảng đơn vị đo thể tích theo hệ thống Đơn vị đo lường chất khô của Mỹ
- 6 6. Các đơn vị đo thể tích cổ
1. Các đơn vị đo thể tích thường dùng
Tại Việt Nam cũng như trên thế giới chúng ta thường nghe tới những đơn vị đo thể tích phổ biến như: Lít (L) đối với các đơn vị đo thông thường như lít (L) rượu, lít (L) xăng, lít(L) bia. Đơn vị đo thể tích là mililít (mL), ví dụ như đo các thể tích chất lỏng thường sử dụng dung lượng bé, như mililít (mL) máu, mililít (sữa),…. Đơn vị đo thể tích là khối (m3) tức là mét khối, trong các trường hợp như đo thể tích nước, đo thể tích cát. Trên thế giới thì chúng ta thường nghe đến đơn vị thể tích như thùng, gallon. Hãy xem chi tiết các đơn vị đo này ở nội dung dưới đây
2. Đơn vị đo dung tích thường dùng nhất tại Việt Nam
2.1) 1L (lít) bằng bao nhiêu mL (mili lít), cc, cm3, dm3, m3
- 1L = 1dm3 (Đơn vị chuẩn)
- 1L = 1000cm3 (Vì 1dm = 10cm, mà thể tích là nhân theo 3 cạnh nên sẽ là 10x10x10=1000)
- 1L = 0.001m3 (Vì 1dm = 0.1m, mà thể tích là nhân theo 3 cạnh nên sẽ là 0.1×0.1×0.1=0.001)
- Lit (Tiếng anh – Liter), đơn vị thể tích chuẩn l (L)
- Mililit (Tiếng anh – millilitre) ký hiệu mL (ml), là đơn vị thể tích xuất phát từ đơn vị đo thể tích chuẩn lít ở trên
- Cc (Tiếng Anh Cubic Centimeter: Xăng-ti-mét khối)
- 1L = 1000cm3 = 1000Cc
2.2) 1mL bằng bao nhiêu cc, cm3, L, dm3, m3
Tương tự như cách quy đổi đơn vị thể tích ở trên để có thể quy đổi, nhưng VimiTech lần nữa đưa ra hướng dẫn theo cách tính dễ nhớ của những người tiếp xúc thường xuyên với các đơn vị đo thể tích
- 1mL = 0.001L = 0.001dm3 (tức là = 1/1000 dm3) = 1/ 103 dm3)
- 1mL = 1cm3 = 1Cc
- 1mL = 1/1000 dm3 = 1/1000 L
- 1mL = 1/1000.000 m3 (tức là = 1/106 m3) = 0.000001m3
3. Các đơn vị thể tích thường dùng trên quốc tế
Tại việt nam chúng ta vẫn nghe các tin tức liên quan đến đơn vị đo thể tích, đặc biệt nghe nhiều trong các tin tức về giá dầu thế giới vì dầu thô được khai thác, vận chuyển và buôn bán khắp nơi trên toàn cầu. Vì vậy đơn vị thể tích này cũng được toàn cầu hóa để thống nhất giữa các quốc gia khi có giao dịch và trao đổi
Tại sao thế giới dùng đơn vị đo thể tích là thùng, tại sao lại dùng loại đơn vị thể tích này? Mỗi thùng sẽ có thể tích là bao nhiêu? Đây là câu hỏi thú vị, mà những người muốn tìm hiểu về nguồn gốc của đơn vị thể tích này muốn biết. VimiTech sẽ tóm tắt ngắn gọn về lịch sử ra đời và thời điểm thế giới tiêu chuẩn hóa đơn vị đo thể tích này
3.1) Đơn vị thể tích Thùng và 1 thùng dầu thô bao nhiêu lít
Thùng là một trong nhiều đơn vị đo thể tích được áp dụng ở nhiều quốc gia, đặc biệt là ở các nước châu âu trong nhiều bối cảnh khác nhau. Kể từ thời trung cổ, thùng được dùng như một đơn vị đo thể tích ở khắp châu Âu với thể tích khoảng từ 100L đến 1000L. Tên gọi thùng có nguồn gốc từ thời trung cổ từ baril của Pháp và không rõ nguồn gốc, nhưng đơn vị thể tích này vẫn được sử dụng cả trong tiếng Pháp và cũng là nguồn gốc của nhiều ngôn ngữ khác như trong ngôn ngữ Ý, Ba Lan và Tây Ban Nha.
Thùng được dùng ở các nước Mỹ, Anh và các quốc gia Châu Âu bao gồm có các loại: Thùng khô, thùng chất lỏng (như thùng bia Anh và thùng bia Mỹ ), thùng dầu,…
I) Thùng hàng khô ở Mỹ
Thùng hàng khô là đơn vị đo thể tích được dùng trong việc tính thể tích của các loại mặt hàng kho như
- Thùng bột ngô, nặng 200 pound (tương đương 91 kg)
- Thùng xi măng, thể tích 4 feet khối (tương đương 113L, 30 US gal) hoặc 376 pound (171 kg)
- Thùng đường, thể tích 5 feet khối (tương đường 142 L ~ 37 US gal)
- Thùng bột mì hoặc lúa mạch đen, thể tích 110 L hoặc nặng 196 pound (tương đương 89 kg)
- Thùng vôi (khoáng chất), thùng lớn 280 pound (127 kg), hoặc thùng nhỏ 180 pound (82 kg)
- Thùng bơ và pho mát ở Anh, 224 pound (102 kg)
- Thùng muối, nặng 280 pound (130 kg)
II) Thùng chất lỏng ở Anh và Mỹ
Thùng chất lỏng có thể tích khác nhau, thể tích của 1 thùng chất lowngr phụ thuộc vào chất lỏng được đo là gì, và được áp dụng ở quốc gia nào.
- Tại Anh: 1 thùng bia có dung tích 36 gallon Anh (43US gal; 164L )
- Tại Mỹ: 1 thùng chất lỏng (không phải là dầu) có thể tích là 31,5 gallon Mỹ (26 imp gal; 119 L), nhưng một thùng bia lại có thể tích là 31 gallon Mỹ (26 imp gal; 117 L)
Như vậy khi nói về đơn vị thể tích thùng, thì chúng ta nên lưu ý đó là thùng Anh hay thùng Mỹ
Kích thước thùng bia ở Mỹ được dựa trên tỷ lệ của thùng bia Mỹ một cách lỏng lẻo. Khi đề cập đến thùng hoặc thùng bia ở nhiều quốc gia, thuật ngữ này có thể được sử dụng cho các đơn vị đóng gói thương mại không phụ thuộc vào thể tích thực tế, trong đó phạm vi phổ biến cho mục đích sử dụng chuyên nghiệp là 20–60 L , điển hình là thùng DIN hoặc Euro là 50 L
III) 1 thùng dầu bao nhiêu lít (L)
Trong ngành dầu mỏ, đơn vị đo thể tích thùng (được ký hiệu là bbl) là đơn vị đo thể tích dùng để đo dầu , được định nghĩa là khoảng 42 gallon Mỹ hoặc 160 lít hoặc 35 gallon Anh. Cũng theo Viện Dầu khí Hoa Kỳ (API), một thùng dầu tiêu chuẩn là lượng dầu chiếm thể tích chính xác bằng 1 thùng (159L) ở điều kiện nhiệt độ là 60°F (15,6°C) và và áp suất 14,696 psi (1.013,25 hPa = khoảng 1bar).
IV) Tham khảo thêm đơn vị đo dung tích thùng
- ” bbr” từ viết tắt của 1 thùng dầu, được cho là tên viết tắt của “blue barrell”. Tuy nhiên, trong khi lịch sử Công ty Standard Oil năm 1904 của Ida Tarbell thừa nhận “thùng màu xanh thần thánh”, thì từ viết tắt “bbl” đã được sử dụng rất lâu trước khi ngành dầu khí Hoa Kỳ ra đời vào năm 1859
- Thùng rượu whisky 42US gallon (159L), thùng rượu whisky Tierce (159L) và thùng rượu whisky 40US gallon (150L) đều được sử dụng. Tuy nhiên, thùng rượu 42US gallon được biết đến là loại thùng đong đếm rượu cũ của Anh.
- Ngoài ra, thùng 45US gallon (170L) cũng được sử dụng phổ biến.
- Thùng rượu whisky 40 gallon là loại thùng gỗ có kích thước phổ biến nhất do chúng luôn có sẵn vào thời điểm đó.
3.2) Đơn vị thể tích Gallon và 1 gallon bao nhiêu lít
Gallong là gì? Gallon hay galông là một đơn vị đo thể tích, được sử dụng rộng rãi ở Anh, Mỹ và các nước Châu Âu, thực tế có 3 định nghĩa về gallon (phân loại gallon) theo chất lỏng được đo và đất nước sử dụng đơn vị đó
- Gallon chất lỏng của Mỹ có thể tích là 231 in³ = 3,785411784 lít ≈ (3.78L) hoặc khoảng 0,13368 ft³
- Gallon chất khô của Mỹ có thể tích là 268,8025 in³ = 4,40488377086 lít ≈ (4.4L)
- Gallon của Anh có thể tích là 277,42 in³ = 4,54609 lít ≈ (4.54L) ≈ 1,2 gallon chất lỏng của Mỹ
Như vậy để quy đổi gallon sang lít, chúng ta phải lưu ý đó là gallon của Mỹ hay của Anh và là gallon dùng để đo thể tích chất lỏng hay chất rắn
4. Bảng đơn vị đo thể tích theo hệ mét khối (M3) và lít (L)
Theo nghiên cứu của các kỹ sư kỹ thuật đo lường của VimiTech thì hiện tại chưa có quy định về việc phân loại đơn vị đo dung tích, các đơn vị đo thể tích được các tổ chức, cơ quan, nhóm ngành khác nhau phân loại sao cho phù hợp với công việc liên quan. Theo hệ mét người ta lấy đơn vị đo mét khối (M3) làm chuẩn, từ đó phân loại ra các nhóm đơn vị đo thể tích lớn hơn và nhỏ hơn M3 (còn gọi là bảng đơn vị đo thể tích theo hệ mét và lít) dễ quản lý thể tích theo đơn vị đo dung tích
Lớn hơn mét khối
( > m3) |
Mét khối
(m3) |
Nhỏ hơn mét khối
(< m3) |
||||
km3 | hm3 | dam3 | dm3 (L) | cm3 (mL) | mm3 | |
1km3 = 1000hm3 | 1hm3 = 1000dam3= 1/1000km3 | 1dam3 = 1000m3 = 1/1000 hm3 | 1m3 = 1000dm3 | 1dm3 = 1000cm3 = 1/1000m3 | 1cm3 = 1000mm3 = 1/1000dm3 | 1mm3 = 1/1000cm3 |
5. Bảng đơn vị đo thể tích
Với những phân tích ở trên và mong muốn đưa ra bảng tra đơn giản dễ dàng, kỹ sư VimiTech chúng tôi đưa ra các bảng đơn vị đo thể tích với các đơn vị đo dung tích phổ biến thường dùng và các bảng đơn vị đo dung tích theo các hệ khác nhau
5.1) Bảng đơn vị đo thể tích theo các đơn vị phổ biến
ĐƠN VỊ | GIÁ TRỊ QUY ĐÔI | ||||||||
Mét khối (m3) |
Lít (L) |
Decilit (dL) |
Centilit (cL) |
Mililit (mL) |
Gallon Anh (UK Gallon) |
Gallon Mỹ (US Gallon) |
Barrel (Thùng) |
Peck | |
Mét khối (m3) | 1 | 1.000 | 10.000 | 100.000 | 1.000.000 | 219.969 | 264.172 | 62.898 | 113.52 |
Lít (L) | 0.001 | 1 | 10 | 100 | 1000 | 0.219969 | 0.264172 | 0.0062898 | 11.352 |
Decilit (dL) | 0.0001 | 0.1 | 1 | 10 | 100 | 0.021997 | 0.0264172 | 0.00062898 | 0.11352 |
Centilit (cL) | 0.00001 | 0.01 | 0.1 | 1 | 10 | 0.0021997 | 0.0026417 | 0.000062898 | 0.011352 |
Mililit (mL) | 0.000001 | 0.001 | 0.01 | 0.1 | 1 | 0.00021997 | 0.0002642 | 0,062898 | 0.001135 |
Gallon Anh (UK Gallon) | 0.00454609 | 454.609 | 454.609 | 454.609 | 4546.09 | 1 | 120.095 | 0.0285813 | 0.816327 |
Gallon Mỹ (US Gallon) | 0.00378541 | 378.541 | 378.541 | 378.541 | 3785.41 | 0.832674 | 1 | 0.0238095 | 0.680705 |
Barrel (Thùng) | 0.158987 | 158.987 | 1589.87 | 15898.7 | 158987 | 349.723 | 42 | 1 | 28.6 |
Peck | 0.00881077 | 881.077 | 881.077 | 881.077 | 8810.77 | 193.664 | 232.897 | 0.05508 | 1 |
5.2) Bảng đơn vị đo thể tích theo hệ mét
ĐƠN VỊ đo thể tích (hệ mét) |
Kilômét khối (km3) |
Mét khối (m3) |
Decalít (daL) |
Decimet khối (dm3) |
Lít (l) |
Deciliter (dl) |
Centiliter (cl) |
Xăng-ti-mét khối (cm3) |
Milliliter (ml) |
Milimet khối (mm3) |
Miroliter (µl) |
Kilômét khối (km3) |
1 | 109 | 1011 | 1012 | 1012 | 1013 | 1014 | 1015 | 1015 | 1018 | 1018 |
Mét khối (m3) |
10-9 | 1 | 102 | 103 | 103 | 104 | 105 | 106 | 106 | 109 | 109 |
Decalít (daL) |
10-11 | 10-2 | 1 | 10 | 10 | 102 | 103 | 104 | 104 | 107 | 107 |
Decimet khối (dm3) |
10-12 | 10-3 | 10-1 | 1 | 1 | 10 | 102 | 103 | 103 | 106 | 106 |
Lít (l) |
10-12 | 10-3 | 10-1 | 1 | 1 | 10 | 102 | 103 | 103 | 106 | 106 |
Deciliter (dl) |
10-13 | 10-4 | 10-2 | 10-1 | 10 | 1 | 10 | 102 | 102 | 105 | 105 |
Centiliter (cl) |
10-14 | 10-5 | 10-3 | 10-2 | 10-2 | 10 | 1 | 10 | 10 | 104 | 104 |
Xăng-ti-mét khối (cm3) |
1015 | 10-6 | 10-4 | 10-3 | 10-3 | 10-2 | 10-1 | 1 | 1 | 103 | 103 |
Milliliter (ml) |
10-15 | 10-6 | 10-4 | 10-3 | 10-3 | 10-2 | 10-1 | 1 | 1 | 103 | 103 |
Milimet khối (mm3) |
10-18 | 10-9 | 10-7 | 10-6 | 10-6 | 10-5 | 10-4 | 10-3 | 1 | 1 | 1 |
Miroliter (µl) |
10-18 | 10-9 | 10-7 | 10-6 | 10-6 | 10-5 | 10-4 | 10-3 | 1 | 1 | 1 |
5.2) Bảng đơn vị đo thể tích theo hệ thống đo lường chất lỏng/chất khô của Anh
ĐƠN VỊ Đo thể tích |
Thùng (Barrel) |
Giạ (bu) |
Đấu to/Thùng (pk) |
Galông (gal) |
Quart (Lít Anh bằng 1,14 lít) (qt) |
Pint (pt) |
Aoxơ Chất lỏng (oz) |
Thùng (Barrel) |
1 | 4,5 | 18 | 36 | 143,99 | 287,98 | 5 759,66 |
Giạ (bu) |
0,22 | 1 | 4 | 8 | 32 | 64 | 1280 |
Đấu to/Thùng (pk) |
0,06 | 0,25 | 1 | 2 | 8 | 16 | 320 |
Galông (gal) |
0,03 | 0,13 | 0,5 | 1 | 4 | 8 | 160 |
Quart (Lít Anh bằng 1,14 lít) (qt) |
0,01 | 0,03 | 0,13 | 0,25 | 1 | 2 | 40 |
Pint (pt) |
0,00347 | 0,02 | 0,06 | 0,12 | 0,5 | 1 | 20 |
Aoxơ Chất lỏng (oz) |
0,000174 | 0,000781 | 0,00312 | 0,01 | 0,02 | 0,05 | 1 |
5.3) Bảng đơn vị đo thể tích theo hệ thống đo lường chất lỏng của Mỹ
Tham khảo thêm thông tin liên quan các bảng đơn vị đo thể tích chất lỏng của Mỹ
- Yard (viết tắt là YD) là đơn vị đo chiều dài thường xuyên sử dụng của quốc gia Anh và Mỹ. Theo đó 1 yard được tính bằng 3 feet hoặc 36 inch, nếu tính theo mét thì 1 yard bằng 0.91 mét
- Acrơ – fut (đơn vị thể tích khoảng 1200 m3) là đơn vị thể tích có diện tích đáy bằng 1 acre (mẫu Anh – khoảng 0,4 hecta) và bề dày bằng một foot (fu), 1 acre-foot chứa 7,758 bbr dầu tương đương với 43,560 ft3
ĐƠN VỊ Đo thể tích |
Arce foot (arce foot) |
Yard khối (yd³) |
Thùng (Barrel) |
foot khối (ft³) |
Galông (gal) |
Quart (Lít Anh bằng 1, 14 lít) (qt) |
Pint (pt) |
Gill (gill) |
Aoxơ Chất lỏng (oz) |
inch khối (in³) |
Dram chất lỏng (fluid dram) |
Minim (minim) |
Arce foot (arce foot) |
1 | 1 613,33 | 7 758,37 | 43 560,02 | 325 851,65 | 1 303 405,61 | 2 606 811,21 | 10 427 248,55 | 41 708 984,35 | 75 271 708,33 | 333 671 924,14 | 2×1010 |
Yard khối (yd³) |
6,2×10-4 | 1 | 4,81 | 27 | 201,97 | 807,9 | 1 615,79 | 6 463,17 | 25 852,67 | 46 656 | 206 821,36 | 12 409 279,86 |
Thùng (Barrel) |
1,29×10-4 | 0,21 | 1 | 5,61 | 42 | 168 | 336 | 1 344 | 5 376 | 9 702 | 43 007,99 | 2 580 478,94 |
foot khối (ft³) |
2,3×10-5 | 0,04 | 0,18 | 1 | 7,48 | 29,92 | 59,84 | 239,38 | 957,51 | 1 728 | 7 660,05 | 459 602,92 |
Galông (gal) |
3,07×10-6 | 4,95×10-3 | 0,02 | 0,13 | 1 | 4 | 8 | 4 | 32 | 231 | 1 024 | 61 439,96 |
Quart (Lít Anh bằng 1, 14 lít) (qt) |
7,67×10-7 | 1,24×10-3 | 0,01 | 0,03 | 0,25 | 1 | 2 | 8 | 32 | 57,75 | 256 | 15 360 |
Pint (pt) |
3,84×10-7 | 6,19×10-4 | 2,98×10-3 | 0,02 | 0,13 | 0,5 | 1 | 4 | 16 | 28,88 | 128 | 7 680 |
Gill (gill) |
9,59×10-8 | 1,55×10-4 | 7,44×10-4 | 4,18×10-3 | 0,03 | 0,12 | 0,25 | 1 | 4 | 7,22 | 32 | 1 920 |
Aoxơ Chất lỏng (oz) |
2,4×10-8 | 3,87×10-5 | 1,86×10-4 | 1,04×10-3 | 0,01 | 0,03 | 0,06 | 0,25 | 1 | 1,8 | 8 | 480 |
inch khối (in³) |
1,33×10-8 | 2,14×10-5 | 1,03×10-4 | 5,79×10-4 | 4,33×10-3 | 0,02 | 0,03 | 0,14 | 0,55 | 1 | 4,43 | 265,97 |
Dram chất lỏng (fluid dram) |
3×10-9 | 4,84×10-6 | 2,33×10-5 | 1,31×10-4 | 9,77×10-4 | 3,91×10-3 | 0,01 | 0,03 | 0,12 | 0,23 | 1 | 60 |
Minim (minim) |
4,99×10-11 | 8,06×10-8 | 3,88×10-7 | 2,18×10-6 | 1,63×10-5 | 6,51×10-5 | 1,3×10-4 | 5,21×10-4 | 2,08×10-3 | 3,76×10-3 | 0,02 | 1 |
5.4) Bảng đơn vị đo thể tích theo hệ thống Đơn vị đo lường chất khô của Mỹ
ĐƠN VỊ Đo thể tích |
Thùng (Barrel) |
Giạ (bu) |
Đấu to/Thùng (pk) |
Galông (gal) |
Quart (Lít Anh bằng 1, 14 lít) (qt) |
Pint (pt) |
Gill (gill) |
Board foot (FBM) |
Thùng (Barrel) |
1 | 3,28 | 13,12 | 26,25 | 105 | 210 | 839,99 | 49 |
Giạ (bu) |
0,3 | 1 | 4 | 8 | 32 | 64 | 256 | 14,93 |
Đấu to/Thùng (pk) |
0,08 | 0,25 | 1 | 2 | 8 | 16 | 64 | 3,73 |
Galông (gal) |
0,04 | 0,12 | 0,5 | 1 | 4 | 8 | 32 | 1,87 |
Quart (Lít Anh bằng 1, 14 lít) (qt) |
0,01 | 0,03 | 0,13 | 0,25 | 1 | 2 | 8 | 0,47 |
Pint (pt) |
0,00476 | 0,02 | 0,06 | 0,13 | 0,5 | 1 | 4 | 0,23 |
Gill (gill) |
0,00119 | 0,00391 | 0,02 | 0,03 | 0,13 | 0,25 | 1 | 0,06 |
Board foot (FBM) |
0,02 | 0,07 | 0,27 | 0,54 | 2,14 | 4,29 | 17,14 | 1 |
Team kỹ sư thiết bị đo của VimiTech mong nhận được những góp ý chân thành, để hoàn thiện hơn bảng đơn vị đo thể tích, giúp cho bài viết trở nên hữu dụng hơn nữa với người đọc.
6. Các đơn vị đo thể tích cổ
Các nội dung ở trên đã đề cập tới những đơn vị thể tích cổ xưa trên thế giới, đặc biệt là tại Anh, Mỹ nơi có nền khoa học phát triển sớm và nơi những phát minh được ra đời nhiều hơn bất cứ đâu. Còn tại Việt Nam và các nước Châu Á, có những đơn vị đo thể tích cổ nào khác
6.1 Đơn vị thể tích cổ tại Việt Nam
Theo tìm hiểu của đội kỹ sư thiết bị đo VimiTech, chúng tôi được biết theo sách hướng dẫn của Liên Hợp Quốc và Hán-Việt từ điển của Thiều Chữu, thì Việt Nam chúng ta có các đơn vị đo thể tích cổ như dưới đây:
Đơn vị đo | Hán/Nôm | Giá trị cổ | Chuyển đổi cổ | Suy từ khoảng cách | Chú ý |
---|---|---|---|---|---|
hộc (hợp) | 合 | 0,1 lít | |||
miếng | … | 14,4 m³ | … | 3 ngũ × 3 ngũ × 1 thước | Đo đất trong mua bán đất |
lẻ hay than | … | 1,6 m³ | … | 1 ngũ × 1 ngũ × 1 thước | Khi đong gạo, 1 lẻ ≈ 0,1 lít |
thưng hay thăng | … | 1 lít | … | … | … |
đấu | 斗 | 10 lít | 2 bát = 5 cáp | … | … |
bát | … | 0,5 lít | … | … | … |
cáp | … | 0,2 lít | 100 sao | … | … |
sao tục gọi là nhắm[10] | 抄 | 2 mililít | 10 toát | … | Đong ngũ cốc |
toát tục gọi là nhón[10] | 撮 | 0,2 mililít | … | … | Đong ngũ cốc |
Sang thời Pháp thuộc ở Nam Kỳ các đơn vị dung tích được quy định lại như sau
Đơn vị đo | Giá trị cổ | tính theo mét hệ | cách dùng | trọng lượng |
---|---|---|---|---|
Hộc | 26 thăng | 71,905 lít | đong thóc | 1 tạ thóc = 68 kg[13] |
Vuông | 13 thăng | 35,953 lít sau lại định là 40 lít | đong gạo | |
Thăng | … | 2,766 lít | … | … |
Hiệp | 0,1 thăng | 0,276 lít | … | … |
Thược | 0,01 thăng | 0,0276 lít | … | … |
Ngoài ra còn có một số đơn vị đo thể tích cũ được biết đến nhưng không được chính thống
- 1 phương gạo = 13 thăng hay 30 bát gạt bằng miệng, năm 1804 (theo Thực Lục, I I I, 241 – Đại Nam Điển Lệ, trang 223).
- 1 vuông gạo = 604 gr 50, theo Nguyễn vănTrình và Ưng Trình, BAVH, số 1, 1917.
- 1 phương còn gọi là vuông phổ thông gọi là giạ = 38.5 lít, tuy nhiên cũng có tài liệu ghi là 1 phương = 1/2 hộc, tức khoảng 30 lít
- 1 giạ = thời Pháp được quy định là 40 lít khi đong gạo nhưng cũng có khi chỉ là 20 lít cho một số mặt hàng[11]
- 1 túc = 3⅓ micrôlít
- 1 uyên = 1 lít
6.2 Đơn vị đo thể tích cổ của Trung Quốc
Trong các đơn vị đo dung tích ngày xưa của Việt Nam, phần lớn bắt nguồn từ các đơn vị đo cổ của Trung Quốc và phổ biến chúng ta thường được biết đến là các đơn vị đo thể tích dưới đây
- 1 thạch (市石, dan) = 10 đẩu/đấu = 100 lít
- 1 đẩu/đấu (市斗, dou) = 10 thăng = 10 lít
- 1 thăng (市升, sheng) = 10 hộc = 1 lít
- 1 hộc (合, ge) = 10 chước = 0,1 lít
- 1 chước (勺, shao) = 10 toát = 0,01 lít
- 1 toát (撮, cuo) = 1 ml = 1 cm³
6.3 Bảng đơn vị đo thể tích cổ của Nhật Bản
Mặc dù so sánh chữ hán chúng ta có thể thấy một số đơn vị đo thể tích của Nhật Bản giống với chữ hán của Trung Quốc, bởi chữ hán sử dụng ở Nhật Bản cũng có gốc từ Trung Quốc. Tuy nhiên, dù cùng là 1 đơn vị thể tích nhưng ở Nhật và Trung vẫn có khác nhau
Unit | Shou | Hệ mét | Hệ đo lường Mỹ | Hệ đo lường quốc tế | ||||||
Romaji | Kanji | Mili lít (mL) | Lít (L) | Fluid Ounce |
Pint | Gallon | Fluid Ounce |
Pint | Gallon | |
Sai | 才 | 1/1000 | 1,804 | 0,001804 | 0,061 | 0,003812 | 0,0004765 | 0,06349 | 0,003174 | 0,0003968 |
Shaku | 勺 | 1/100 | 18,04 | 0,01804 | 0,6100 | 0,03812 | 0,004765 | 0,6349 | 0,03174 | 0,003968 |
Gou | 合 | 1/10 | 180,4 | 0,1804 | 6,100 | 0,3812 | 0,04765 | 6,349 | 0,3174 | 0,03968 |
Shou | 升 | 1 | 1804 | 1,804 | 61,00 | 3,812 | 0,4765 | 63,49 | 3,174 | 0,3968 |
To | 斗 | 10 | 1804 x 104 | 18,04 | 610,0 | 38,12 | 4,765 | 634,9 | 31,74 | 3,968 |
Koku | 石 | 100 | 1804 x 105 | 180,4 | 6100 | 381,2 | 47,65 | 6349 | 317,4 | 39,68 |
Dụng cụ đo thể tích phổ biến nhất hiện nay là các đồng hồ đo nước, trong đó có các dạng đồng hồ cơ và đồng hồ nước điện tử. VimiTech là đơn vị cung cấp thiết bị đo với nhiều chủng loại khác nhau
Bài viết liên quan
Đọc nhiều nhất
Lưu lượng là gì? Phương pháp đo lưu lượng
10/03/2023
1033 views
Cách nhận biết đồng hồ nước bị hỏng | Nguyên...
03/07/2023
1007 views
Qmax Qmin Qn Qt là gì ▶ Ý nghĩa của...
12/06/2023
837 views
Các đơn vị đo thể tích | Từ cổ xưa...
07/04/2024
616 views